Khái niệm:
Đóng gói một request như một đối tượng, bằng cách đó cho phép bạn
tham số hóa các client với các request khác nhau, các queue và log
request, và hỗ trợ các hoạt động (operation) có thể “undo”.
Mức độ sử dụng: khá cao
UML Class Diagram
Những lớp và/hoặc đối tượng trong mẫu thiết kế này:
- Command (Command): khai báo một interface cho việc thực thi một operation.
- ConcreteCommand (CalculatorCommand):
+ định nghĩa một sự kết buộc giữa một đối tượng Receiver và một hành động.
+ thực thi Excute bằng việc gọi (các) operation đang hoãn trên Receiver.
- Client (CommandApp): tạo ra một đối tượng ConcreteCommand và thiết lập receiver của nó.
- Invoker (User): yêu cầu thực hiện request.
- Receiver (Calculator): biết cách thực thi các operation liên quan đến việc thực hiện request.
Command: khi nào sử dụng và sử dụng ở đâu
Mẫu thiết kế Command đóng gói một hành động hoặc một request như một
đối tượng. Ứng dụng kinh điển là hệ thống trình đơn nơi mỗi đối tượng
command mô tả một hành động và một hành động có thể “undo” có liên quan.
Các hành động của trình đơn bao gồm các menu item như File | Open, File
| Save, Edit | Copy… mỗi menu item được gắn với đối tượng command của
nó.
Tất cả Command thực thi cùng interface, vì thế chúng có thể được xử
lý một cách đa hình. Thông thường, interface của chúng gồm các phương
thức chẳng ạn như Do và Undo (hoặc Execute và Undo). Những nơi mà bạn có
thể mẫu thiết kế Command: menu command system và trong các ứng dụng yêu
cầu chức năng “undo”.
Demo
0 comments:
Post a Comment